Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1 Neu
Để tạo điều kiện cho việc nghiên cứu, giảng dạy, học; tập và vận dụng nguyên lí kế toán, đồng thời góp phần đổi mới phương pháp tiếp cận vối khoa học kế toán của các đối tượng khác nhau, nhóm tác giả Viện Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tê Quốc dân đã biên soạn Cuốn “Nguyên kí kế toán ”.; Cuốn sách đề cập đến tất cả những vấn đề về nguyên lí kế toán cơ bản đến nâng cao. Bạn đọc có thể tìm hiểu nguyên lí kế toán thông qua các nội dung tổng hợp lí thuyết, các bài tập mẫu với hướng dẫn giải cụ thể, đồng thời có thể tự ôn tập, kiểm tra và nâng cao trình độ thông qua hệ thống câu hỏi, tình huống trắc nghiệm và các bài tập thực hành phong phú. Ngoài ra, bạn đọc cũng có thể tra cứu các thuật ngữ kế toán thông dụng bằng tiếng Anh ở phần cuối Cuốn sách.
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 9
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
Chi tiết 1.200.000đ, 3000kg vật liệu phụ
Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ hợp lý
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính 4.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg, giá mua vật liệu chính 2.450đ/kg, vật liệu phụ 1420đ/kg, chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: vật liệu chính 3.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau:
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước, xuất trước
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 15
Tại một doanh nghiệp TVT có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT:1.000 đồng)
Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 30.000, cuối kỳ 15.000
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 16
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu kế toán sau:
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 19
Công ty sản xuất XYZ có số liệu như sau (ĐVT 1.000 đ):
Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán như sau:
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Tham khảo thêm: Sách nguyên lý kế toán ứng dụng
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 11
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau:
a. Số dư đầu tháng của các tài khoản (đvt: đồng)
TK 152 : 3.600.000 trong đó: (Chi tiết 2.400.000đ, 1000kg vật liệu chính)
( Chi tiết 1.200.000đ, 3000kg vật liệu phụ)
Các tài khoản khác có số dư đầu kỳ hợp lý
b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho vật liệu chính 4.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg, giá mua vật liệu chính 2.450đ/kg, vật liệu phụ 1420đ/kg, chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng chưa thanh toán cho người bán.
2. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: vật liệu chính 3.000 kg, vật liệu phụ 2.000 kg
3. Các chi phí sản xuất khác phát sinh được tập hợp như sau :
4. Báo cáo kết quả sản xuất trong tháng:
Nhập kho 1.000 sản phẩm A hoàn thành. Biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 500.000 đ.
Biết rằng đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho: Nhập sau, xuất trước
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 4
Doanh nghiệp A có số dư các tài khoản đầu tháng 1 năm 200X như sau:
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh kế phát sinh như sau:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
1. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận, giá vốn 30.000, giá bán 180.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT), khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại ghi nợ.
2. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 20.000, quản lý doanh nghiệp 30.000
3. Hao mòn TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000
4. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ là lương cơ bản)
5. Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 10.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT), bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT) đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán
Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản và Báo cáo kết quả kinh doanh
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 5
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTTT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Kế toán có tài liệu sau:
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán, giá mua chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 500.000 đ
2. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vật liệu xuất kho sử dụng cho
5. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm : 1000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ
6. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
Yêu cầu 1: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán, giá mua chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 500.000 đ
2. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
3. Vật liệu xuất kho sử dụng cho
5. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm: 1000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ
6. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu 2: Lập bảng cân đối kế toán
Bài tập nguyên lý kế toán: Số 3
Tại doanh nghiệp Y, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ).
TK chi phí sản xuất dở dang: 12.000.
+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP A: 8.000.
+ Sổ chi tiết CPSXKD dở dang SP B: 4.000.
Các TK khác có số dư (xxx) hoặc không có số dư.
b. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó
2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 35.000, trong đó
3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).
4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:
6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.
1. Tính toán, lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK tổng hợp, TK chi tiết.
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó
2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 53.000, trong đó
3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).
4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000
5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:
Tổng chi phí sản xuất chung: 10.000 + 5.000 + 1.150 + 17.000 = 33.150
Phân bổ chi phí cho sản phẩm A: 22.100
Phân bổ chi phí cho sản phẩm B: 11.050
- Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ:
6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.
Z = 8.000 + 4.000 + 140.050 – 5.000 – 4.000 = 143.050
Z(A) = 8.000 + 86.700 – 5.000 = 89.700
Z(B) = 4.000 + 53.350 – 4.000 = 53.350
- Kết chuyển thành phẩm nhập kho:
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN:
Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết.