Mời bạn đọc tham khảo các từ vựng trong lĩnh vực kế toán – kiểm toán

Kế toán tại Học viện ngân hàng (BA) có gì nổi bật?

Kế toán là một trong hai khoa có lịch sử phát triển và đào tạo lâu năm nhất tại Học viện ngân hàng (BA).

Đội ngũ giảng viên tại BA: Hiện nay, Học viên tự tin có đội ngũ cán bộ giảng viên chất lượng cao. Trong đó có tiến sĩ: 04 người, thạc sĩ: 25 người và 15 giảng viên hiện đang là nghiên cứu sinh tại trường. Ngoài ra, một số giảng viên từng đảm nhiệm vị trí kiểm toán viên tại các tổ chức kiểm toán : AASC, KPMG,  Deloitte, Ernst & Young,… Không chỉ giảng dạy trong trường, các giảng viên còn thường được mời tới giảng dạy tại các trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Học viện tài chính,.. Và kết hợp vs các NHTM và TCTD, các Ngân hàng Nhà nước, Công ty tài chính mở các lớp đào tạo chuyên sâu kế toán trưởng, kiểm toán,..

Các chương trình đào tạo chuyên ngành Kế toán tại Học viện Ngân hàng và mức học phí trung bình: Tại HVNH, ngoài đào tạo hệ đại học chính quy, Học viện còn mở rộng thêm 04 chương trình đào tạo chuyên sâu ngành Kế toán cho sinh viên. Cụ thể:

– Hệ đại học chính quy: Học phí khoảng 9,8 triệu/năm (Mức học phí các năm học Học viên sẽ áp dụng  và điều chỉnh theo quy định mới về khung học phí của Nhà nước)

– Chương trình Cử nhân Việt –  Nhật: Học phí khoảng 27 triệu đồng/năm

– Chương trình Chất lượng cao trong nước: Học phí khoảng 30 triệu đồng/năm.

– Chương trình Cử nhân quốc tế Sunderland: Đây là một chương trình mới được BA đầu tư hợp tác cùng trường Đại học Sunderland đào tạo chuyên ngành Kế toán tại Học viện Ngân hàng. Đại học Sunderland là một trường được đánh giá chất lượng cao thuộc vùng Đông Bắc nước Anh. Nội dung chương trình đào tạo tại Đại học Sunderland đều được kiểm duyệt thông qua sự phê chuẩn bởi Tổ chức Kiểm định Đại học Anh quốc (Quality Assurance Agency for Higher Education – QAA). Tổng quan qua về Chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng:

Trường hợp 3 năm đầu học  tại BA (học phí khoảng 58 triệu đồng/năm) + 1 năm cuối học tại nước ngoài học phí được tính theo quy định của ĐH Sunderland (Anh) dao động là 330 triệu đồng.

Trường hợp sinh viên học 4 năm tại BA: Học phí là 78 triệu đồng/năm.

Sau khi tốt nghiệp chương trình, sinh viên sẽ được cấp 2 bằng:  01 bằng cử nhân  chính quy ngành Kế toán do HVNH cấp và 01 bằng cử nhân chính quy ngành Kế toán – Quản lý tài chính được cấp bởi Đại học Sunderland.

Sinh viên ngành Kế toán – Học viện Ngân hàng

Cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp Kế toán tại BA

Sinh viên chuyên ngành Kế toán – HVNH sau khi ra trường thường được đánh giá rất cao về chất lượng  và có thể làm việc trong nhiều ngành: các cơ quan Nhà nước, Các ngân hàng và định chế tài chính; các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây lắp của Việt Nam hay nước ngoài, công ty chứng khoán, tổ chức bảo hiểm, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ. Những vị trí việc làm điển hình: Nhân viên ngân hàng; Chuyên viên tư vấn tài chính; nhân viên môi giới chứng khoán; Nghiên cứu viên; Giảng viên; Thanh tra kinh tế

Ban có tham vọng vươn cao trong sự nghiệp, muốn trở thành các Giám đốc điều hành,  Giám đốc tài chính, Chuyên viên quản lý và phân tích tài chính cấp cao tại các công ty đa quốc gia, các tập đoàn lớn. Sau khi tốt nghiệp BA sinh viên có thể học thêm các chứng chỉ quốc tế : ACCA, CIA,CPA Úc,..Ví dụ ACCA tên tiếng anh đầy đủ là The Association of Chartered Certified Accountants được cấp bởi Hiệp Hội Kế toán Công Chứng Anh Quốc. Với tấm bằng cử nhân BA kết hợp với chứng chỉ ACCA trong tay bạn sẽ được chào đón, mời làm việc tại hơn 85,000 doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực Kế toán – Tài chính trong và ngoài nước.

Kế toán luôn được coi là một nghề cốt yếu  của xã hội hiện đại, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Chắc chắn, đây sẽ là một ngành hứa hẹn nhiều tương lai cho  sinh viên của khoa Kế toán của BA nói riêng, và các trường đại học trong cùng lĩnh vực nói chung. Với các bậc phụ huynh và các em học sinh lớp 12 thì Kế toán chính là một định hướng nghề nghiệp vừa an toàn lại không lo “lạc hậu”.

Kế toán là chuyên ngành có nhiều thuật ngữ phức tạp và khó hiểu. Chính bởi vậy người học và làm kế toán cần có một kiến thức về thuật ngữ chuyên ngành tốt mới có thể làm việc hiệu quả đặc biệt là thuật ngữ tiếng Anh. Cùng Trung tâm Anh Ngữ IES Education tìm hiểu đặc thù của các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán qua bài viết sau.

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán

Concepts of accounting: Các nguyên tắc kế toán

Conservatism: Nguyên tắc thận trọng

Consistency: Nguyên tắc nhất quán

Calls in arrear: Vốn gọi trả sau

Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)

Authorized capital: Vốn điều lệ

Fixed expenses: Chi phí cố định

Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể

Business purchase: Mua lại doanh nghiệp

Capital expenditure: Chi phí đầu tư

Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần

Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt

Cash flow statement: Phân tích lưu chuyển tiền mặt

Category method: Phương pháp chủng loại

Carriage inwards/ outwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua/bán

Carrying cost: Chi phí hàng lưu kho

Closing an account: Khóa một tài khoản

Cost accumulation: Sự tập hợp chi phí

Cost application: Sự phân bổ chi phí

Cost concept: Nguyên tắc giá phí lịch sử

Cost object: Đối tượng tính giá thành

Cost of goods sold: Nguyên giá hàng bán

Commission errors: Lỗi nhầm tài khoản thanh toán

Company accounts: Kế toán công ty

Debentures: Trái phiếu, giấy nợ

Debenture interest: Lãi trái phiếu

Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao

Depreciation of goodwill: Khấu hao uy tín

Nature of depreciation: Bản chất của khấu hao

Provision for depreciation: Dự phòng khấu hao

Compensating errors: Lỗi tự triệt tiêu

Conversion costs: Chi phí chế biến

Cumulative preference shares: Cổ phần ưu đãi có tích lũy

Current accounts: Tài khoản vãng lai

Current assets: Tài sản lưu động

Current liabilities: Nợ ngắn hạn

Reducing balance method: Phương pháp giảm dần

Straight-line method: Phương pháp đường thẳng

Direct costs: Chi phí trực tiếp

Directors’ remuneration: Thù kim thành viên HĐ quản trị

Discounts allowed: Chiết khấu bán hàng

Cash discounts: Chiết khấu tiền mặt

Provision for discounts: Dự phòng chiết khấu

Discounts received: Chiết khấu mua hàng

Dishonored cheques: Sec bị từ chối

Disposal of fixed assets: Thanh lý tài sản cố định

Control accounts: Tài khoản kiểm tra

Double entry rules: Nguyên tắc bút toán kép.

Dual aspect concept: Nguyên tắc ảnh hưởng kép

Equivalent units: Đơn vị tương đương

Equivalent unit cost: Giá đơn vị tương đương

Expenses prepaid: Chi phí trả trước

Factory overhead expenses: Chi phí quản lý phân xưởng

FIFO (First In First Out): Nguyên tắc nhập trước xuất trước

General reserve: Quỹ dự trữ chung

Going concerns concept: Nguyên tắc hoạt động lâu dài

Gross profit percentage: Tỷ suất lãi gộp

Historical cost: Giá phí lịch sử

Impersonal accounts: Tài khoản phí thanh toán

Imprest systems: Chế độ tạm ứng

Increase in provision: Tăng dự phòng

Indirect costs: Chi phí gián tiếp

Installation cost: Chi phí lắp đặt, chạy thử

Final accounts: Báo cáo quyết toán

Intangible assets: Tài sản vô hình

Interpretation of accounts: Các phân tích báo cáo

Issue of shares: Phát hành cổ phần

Issued share capital: Vốn cổ phần phát hành

Journal entries: Bút toán nhật ký

LIFO (Last In First Out): Nguyên tắc nhập sau xuất trước

Liquidity: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt

Liquidity ratio: Hệ số khả năng thanh toán

Long-term liabilities: Nợ dài hạn

Machine hour method: Phương pháp giờ máy

Manufacturing account: Tài khoản sản xuất

Periodic/Perpetual stock: Phương pháp theo dõi tồn kho định kỳ/liên tục

Personal accounts: Tài khoản thanh toán

Petty cash books: Sổ quỹ tạp phí

Physical units: Đơn vị (thực tế)

Predetermined application rate: Tỉ lệ phân bổ chi phí định trước

Preference shares: Cổ phần ưu đãi

Preliminary expenses: Chi phí khởi lập

Prepaid expenses: Chi phí trả trước

Private company: Công ty tư nhân

Profitability: Khả năng sinh lời

Opening entries: Các bút toán khởi đầu

Nominal accounts: Tài khoản định danh

Output in equivalent units: Lượng sp với đơn vị tương đương

Notes to accounts: Ghi chú quyết toán

Operating gains: lợi nhuận trong hoạt động

Ordinary shares: Cổ phần thường

Overhead application rate: Tỉ lệ phân bổ chi phí quản lý phân xưởng

Principle, error of: Lỗi định khoản

Product cost: Giá thành sản phẩm

Production cost: Chi phí sản xuất

Appropriation of profit: Phân phối lợi nhuận

Net profit: Lãi ròngTham khảo thêm:

Tiếng Anh giao tiếp tại cửa hàng may mặc

[ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Chủ Đề Kỹ Thuật và Xây Dựng

Một số mẫu câu tiếng Anh dành cho giao dịch viên ngân hàng

[ Học Từ Vựng Tiếng Anh ] - Các phương tiện giao thông

Học viện APT là tổ chức đào tạo và nghiên cứu chuyên nghiệp trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và Quản trị Doanh nghiệp.

Học viện APT thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo chia sẻ về định hướng nghề nghiệp từ những giám đốc điều hành, những nhà quản lý nhiều năm kinh nghiệm tại Big4 và những tập đoàn đa quốc gia.

Học viện APT đào tạo các khóa học về ICAEW CFAB, ICAEW ACA, Tiếng anh chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán – Tài chình, Kiểm toán thực hành, Kiểm toán nội bộ, Hệ thống Kiểm soát nội bộ, Đọc hiểu và Phân tích Báo cáo tài chính…

Học viên Nghiên cứu và Đào tạo APT Địa chỉ: Số 9 Trương Quyền, Phường 6, Quận 3, TP HCM Điện thoại: (028) 225 335 78 Hotline: 0965 855 969 Website: www.apt.edu.vn