Sinh Viên Ngoại Trú Nghĩa Là Gì
Chúng ta cùng học một số từ vựng tiếng Anh dùng để chỉ sinh viên trong tiếng Anh nha
Nơi Cư Trú trong Tiếng Anh là gì?
Nơi cư trú được dịch nghĩa sang tiếng anh là Residence.
Nơi cư trú được hiểu là chỗ ở hợp pháp mà một người thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú ... Hay nói cách khác, nơi cư trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc xã, phường hay thị trấn dưới hình thức thường trú hoặc tạm trú.
Một số cụm từ vựng tiếng anh liên quan đến nơi cư trú
Như vậy, qua những thông tin trong bài viết này, chắc hẳn bạn đã trả lời được câu hỏi nơi cư trú tiếng Anh là gì? Hy vọng rằng những thông tin trong bài đưa ra sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng trong thực tế một cách chuyên nghiệp nhất. Hãy theo dõi Studytienganh mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều từ vựng tiếng anh khác nhé!
KHU NỘI TRÚ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Gồm 2 khu nhà 3 tầng (A và B) với sức chứa 700 sinh viên, bắt đầu được cải tạo và nâng cấp từ tháng 10/2017. Đến nay đã hoàn thiện với 116 phòng khép kín, diện tích mỗi phòng khoảng 20m2 (6 sinh viên/phòng) trong đó có 14 phòng dành cho sinh viên quốc tế (4 sinh viên/phòng).
Lợi ích của sinh viên khi ở tại Khu nội trú:
• GIÁ PHÒNG HỢP LÝ: 600.000 đồng/người/tháng, tiền điện, nước được Nhà trường hỗ trợ theo quy định của Nhà nước, bền vững và không tính lũy tiến.
• CƠ SỞ VẬT CHẤT HIỆN ĐẠI: Các phòng rộng rãi, thoáng mát được trang bị wifi, điều hòa, nóng lạnh, giường tủ, bàn ghế, nhà vệ sinh khép kín sạch sẽ.
- Trạm Y tế vừa được xây mới, đầy đủ dụng cụ thiết bị y tế. Hàng năm Trạm Y tế hỗ trợ phun thuốc diệt muỗi, côn trùng định kỳ tại các phòng của Khu nội trú.
- Canteen sạch sẽ, chuyên nghiệp, phục vụ cả 3 bữa ăn với mức giá hợp lý.
• DỊCH VỤ CHẤT LƯỢNG, AN NINH TRẬT TỰ TỐT:
- Nhà trường trang bị hệ thống gồm 7 máy giặt, sấy tự động. Chi phí để sử dụng dịch vụ giặt, sấy cũng được Nhà trường hỗ trợ ở mức hợp lý.
- Khu nội trú có nhân viên phụ trách vệ sinh, luôn đảm bảo không gian sạch sẽ.
- Đặc biệt, cơ sở vật chất của Khu nội trú được trang bị thường xuyên, sửa chữa kịp thời nếu có hỏng hóc.
- Công tác an ninh trật tự của Khu nội trú luôn được quan tâm đảm bảo với nhân viên Ban quản lý làm việc 3 ca, trực 24/24.
Với hệ thống cơ sở vật chất khang trang, chuyên nghiệp cùng sự quan tâm, quản lý chặt chẽ của Ban quản lý Khu nội trú cũng như Nhà trường và ý thức chấp hành tốt của sinh viên nội trú, Khu nội trú Trường Đại học Thương mại đã và đang khẳng định vị thế một trong những Khu nội trú tốt nhất trên địa bàn Hà Nội.
HOTLINE KHU NỘI TRÚ: 0866.126.360
Fanpage: https://www.facebook.com/KNTDHTM
Đăng ngày: 14-11-2022 bởi: Trang Nguyễn
Với mong muốn có cuộc sống tốt hơn, được hưởng nhiều quyền lợi hơn, người lao động nước ngoài nói chung và lao động Việt Nam nói riêng mong muốn xin được visa vĩnh trú khi làm việc tại Nhật Bản. Visa vĩnh trú cho phép người lao động không bị hạn chế thời gian sinh sống ở Nhật.
Visa vĩnh trú (永住権) là visa cho phép người được cấp có quyền lưu trú, sinh sống ở Nhật trọn đời mà không bị giới hạn về thời gian hoạt động cư trú và các điều kiện về lao động (visa vĩnh trú không phải gia hạn định kỳ 1-3-5 năm như các loại visa thông thường khác).
*** Người nước ngoài sống, làm việc tại Nhật cần có những tiêu chí sau để được cấp visa vĩnh trú:
*** Điều kiện chung để xin visa vĩnh trú
Theo khoản 2, điều 22 của luật nhập cư, thì để được cấp visa vĩnh trú, người xin cần thoả mãn đủ các điều kiện dưới đây:
1. Điều kiện về “hành vi lương thiện” (素行善良要件):Các hành vi mà người đăng ký đã từng làm đều phải đảm báo tính lương thiện.
Người đăng ký phải đảm bảo không phải là đối tượng nào trong các đối tượng dưới đây:
- Là đối tượng bị đang bị giám sát bảo hộ theo pháp luật thanh thiếu niên
- Thường xuyên lặp đi lặp lại các hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm đạo đức
- Vi phạm pháp luật Nhật bản dẫn tới bị phạt tiền, phạt tù (bao gồm cả gây ra tai nạn giao thông khi lái xe)
- Là đối tượng bị đang bị giám sát bảo hộ theo pháp luật thanh thiếu niên
2. Điều kiện về “độc lập kinh tế” (独立生計要件):Phải có tài sản hoặc có năng lực đủ để đảm bảo sự độc lập về kinh tế
- Việc đảm bảo cuộc sống hàng ngày không trở thành gánh nặng cho công quỹ của nhà nước.
- Công việc, thu nhập, tài sản hiện có, có thể đảm bảo cho cuộc sống ổn định tại Nhật trong tương lai.
- Có khả năng độc lập kinh tế được xét theo THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH (世帯収入). Tức là dù người đăng ký có thu nhập bằng 0, nhưng nếu vợ/chồng có thu nhập cao đủ để bảo đảm sự độc lập kinh tế của cả hộ gia đình, thì vẫn có thể được cấp visa vĩnh trú. Tuy không quy định chi tiết, nhưng ngầm hiểu là người đăng ký có nhiều người phụ thuộc (bố mẹ, con cái, vợ, anh chị em…) thì số tài sản hay thu nhập cũng phải tăng theo.
- Người lao động có thể chứng minh độc lập về mặt kinh tế bằng các khoản tiết kiệm, tài sản ở Nhật, Việt Nam và nước ngoài như bất động sản, chứng khoán,… Nếu xét thấy cần thiết, trước khi xin vĩnh trú.
Ví dụ: Một người cần có thu nhập theo năm ít nhất ở mức 300 man trở lên mới có khả năng đỗ vĩnh trú. Nếu người này còn có thêm người phụ thuộc như vợ con, bố mẹ(扶養者, thì số thu nhập hàng năm cũng phải tăng tương ứng, thông thường bình quân thu nhập phải tăng tương đương khoảng 50 man/người.
3. Điều kiện về “lợi ích quốc gia” (国益要件): Việc người đó lưu trú tại Nhật phù hợp với các lợi ích của nước Nhật (điều kiện này đã bao gồm cả điều kiện về số năm lưu trú tại Nhật trước đó của người đăng ký):
Người đăng ký visa vĩnh trú cần thỏa mãn 2 điều kiện dưới đây:
Về cơ bản, người đăng ký cần lưu trú tại Nhật liên tục ít nhất trong khoảng thời gian là 10 năm, trong đó có ít nhất 05 năm lưu trú dưới visa lao động.
Tuy nhiên, một số trường hợp đặc biệt quy định cụ thể dưới đây thì thời gian lưu trú cần thiết được rút ngắn như sau:
4. Điều kiện về việc tôn trọng pháp luật Nhật Bản:Tôn trọng và làm theo pháp luật, bao gồm cả các việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế, đóng bảo hiểm,....
Trong trường hợp người đăng ký đang phụ thuộc kinh tế vào người khác (vợ/chồng của người Nhật và được vợ/chồng lo kinh tế), thì người đăng ký vẫn cần thực hiện đầy đủ việc nộp đầy đủ và không chậm trễ các loại thuế-bảo hiểm thuộc nghĩa vụ của mình.
Về cơ bản, để xin được visa vĩnh trú, người đăng ký cần phải THỎA MÃN ĐỦ các điều kiện nêu trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, thì người đăng ký chỉ cần thoả mãn điều kiện thứ 3 về “lợi ích quốc gia” cũng có thể đăng ký:
Xem thêm: Thủ tục làm visa sang Nhật
Xem thêm: Các đơn tuyển mới nhất - Việc làm tại Nhật
Công ty TNHH Dũng Giang (Dũng Giang Nozomi) cung cấp việc làm chất lượng cho người lao động Việt Nam tại Nhật Bản. Chúng tôi tự hào là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu lao động được cấp phép đưa thực tập sinh ngành Điều dưỡng – Hộ lý sang Nhật Bản làm việc. Tại Dũng Giang Nozomi, hàng trăm công việc, hàng chục đơn tuyển liên tục mỗi tháng với mức lương và chính sách đãi ngộ hấp dẫn từ các công ty, nghiệp đoàn tại Nhật Bản
Liên hệ hợp tác/nhận thông tin tư vấn qua:
Từ vựng chi tiết về nơi cư trú trong tiếng anh
Residence được phát âm trong tiếng anh như sau: [ ˈrezɪdəns]
Residence đóng vai trò là một danh từ trong câu và thường được sử dụng với các ý nghĩa sau:
chính thức ở hoặc sống ở một nơi nào đó hoặc được phép sống ở một quốc gia cụ thể mà bạn không sinh ra ở.
author/poet/artist in residence
một tác giả (= nhà văn), nhà thơ hoặc nghệ sĩ được làm việc tại một trường học hoặc trường cao đẳng, v.v. trong một thời gian ngắn
take up residence/residency somewhere
Một số cách dùng phổ biến về từ vựng nơi cư trú trong tiếng anh